Đồng tiền các nước và nguồn gốc tên gọi

20/06/2017

     Đơn vị tiền tệ của các nước đa dạng giống như văn hóa và ngôn ngữ họ sử dụng. Dưới đây là giải thích của OxfordWords trong Từ điển Oxford về nguồn gốc tên gọi các đồng tiền phổ biến nhất thế giới.

1. Dollar

     Từ đôla được dùng phổ biến nhất thế giới để làm tên của tiền tệ, như đôla Mỹ, đôla Australia, Canada, Fiji, New Zealand, Singapore và nhiều nước khác.

     Theo OxfordWords, từ joachimsthal theo tiếng Hạ Đức (Low German) chỉ Joachim's Valley - nơi từng là mỏ bạc lớn (hiện thuộc Séc). Những đồng xu được đúc từ bạc ở mỏ này được gọi là joachimsthaler. Từ này sau đó được rút gọn thành "thaler" và rồi biến thành "dollar".

Đồng tiền các nước và nguồn gốc tên gọi 

2. Peso

     Peso nghĩa là "quả cân, cân nặng" (weight) trong tiếng Tây Ban Nha.

 

Đồng tiền các nước và nguồn gốc tên gọi 

3. Mark

     Trước khi sử dụng đồng euro, người Đức dùng đồng mark, người Phần Lan dùng đồng markka. Những cái tên này đều lấy từ đơn vị đo cân nặng.

 

Đồng tiền các nước và nguồn gốc tên gọi 

4. Rial

     Đồng rial của Oman và Iran bắt nguồn từ "regalis". Theo tiếng Latin, từ "regalis" nghĩa là hoàng gia.

 

Đồng tiền các nước và nguồn gốc tên gọi 

5. Rand

     Cũng như dollar, đồng rand Nam Phi xuất phát từ tên gọi theo tiếng Hà Lan của thành phố Witwatersrand trong nước. Thành phố này nổi tiếng có nhiều mỏ vàng.

 

Đồng tiền các nước và nguồn gốc tên gọi 

6. NDT Trung Quốc, yen Nhật và won Hàn Quốc

     Cả 3 từ này đều xuất phát từ chữ 圓 trong tiếng Trung, có nghĩa là "tròn, đồng xu tròn".

 

Đồng tiền các nước và nguồn gốc tên gọi 

7. Krona

     Rất nhiều nước Bắc Âu đặt tên đồng tiên theo chữ Latin "corona", có nghĩa là "vương miện". Một số ví dụ là đồng krona Thụy Điển, krone Na Uy, krone Đan Mạch hay króna Iceland.

 

Đồng tiền các nước và nguồn gốc tên gọi 

8. Dinar

     Jordan, Algeria, Serbia và Kuwait đều gọi đồng tiền của mình là "dinar". Từ này bắt nguồn từ "denarius" - một loại xu bạc được dùng thời La Mã cổ. 

 

Đồng tiền các nước và nguồn gốc tên gọi 

9. Rupee

     Trong tiếng Phạn, bạc đã qua chế tác được gọi là "rupya". Các nước như Ấn Độ, Pakistan hay Indonesia đều lấy từ này đặt tên cho đồng tiền của mình - rupee, rupiah.

 

Đồng tiền các nước và nguồn gốc tên gọi 

10. Pound

     Đồng bảng Anh lấy tên từ "poundus", trong tiếng Latin nghĩa là cân nặng. Ai Cập, Lebanon, Nam Sudan và Syria đều gọi đồng tiền của mình là pound.

 

Đồng tiền các nước và nguồn gốc tên gọi 

11. Ruble

     Cả Nga và Belarus đều đặt tên tiền của mình theo một đơn vị đo cân nặng của bạc.

 

Đồng tiền các nước và nguồn gốc tên gọi 

12. Ringgit

     Khi xu còn được đúc từ kim loại quý, nó thường bị kẻ trộm cạo bớt. Để ngăn việc này, các nước bắt đầu làm viền răng cưa cho các đồng xu. Trong tiếng Malaysia, "răng cưa" là ringgit. Đây cũng là tên loại tiền của nước này.

Share :